đốt cháy 21 gam 1 mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. tính độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng
giúp mình nhá
đốt cháy 21 gam 1 mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. tính độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng
PTHH: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Số mol của Fe3O4 là: 23,2 : 232 = 0,1 (mol)
Số mol của Fe là: 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
Khối lượng Fe nguyên chất tham gia phản ứng là:
0,3 . 56 = 16,8 gam
% tinh khiết của mẩu sắt là: (16,8:21).100% = 80%
đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3O4).Tìm khối lượng oxi đã dùng
BTKL: \(m_{O_2}+m_{Fe}=m_{Fe_3O_4}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=23,2-16,8=6,4(g)\)
Đốt cháy 16,8 gam Sắt, sau phản ứng ta thu được 23,2 gam sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
a. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
b. Tìm thành % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sắt từ oxit ( Fe3O4 ).
Đốt cháy 3,25g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong không khí có oxi dư, người ta thu được 2,24 lit khí sunfuro(dktc). Bằng cách nào ta có thể tính được nồng độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng?
Theo pt: 1 mol S tham gia phản ứng sinh ra 1 mol S O 2
Số mol của lưu huỳnh tham gia phản ứng:
Khối lượng của lưu huỳnh tinh khiết: m S = n S . M S =0,1.32=3,2(g)
Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh:
Đốt cháy 15 gam một mẫu cacbon không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 17,92 lít khí CO2 (ở đktc). Độ tinh khiết của mẫu cacbon trên là:
\(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_C=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,8.12=9,6\left(g\right)\)
Độ tinh khiết của mẫu C là: \(\dfrac{9,6}{15}.100\%=64\%\)
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng các chất trong từng phản ứng dưới đây:
a/ Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình đựng oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4(g)\)
13/ đốt cháy 21g một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư ng ta thu đc 23,2g oxit sắt từ Fe3O4. tính độ tinh khiết của mẫu sắt đã dùng
16/ tính số mol khí sunfuro sinh ra trong mỗi trường hợp sau
a/ có 1,5 mol khí oxi tham gia phản ứng vs S
b/ đốt cháy hoàn toàn 38,4g S trong khí oxi.
13) \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1mol\)
\(n_{Fe}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,1=0,3mol\)
\(m_{Fe\left(tinhkhiết\right)}=0,3.56=16,8g\)
Độ tinh khiết là: \(\frac{16,8}{21}.100\left(\%\right)=80\%\)
16) a) S+O2=to=>SO2
\(n_{O_2}=n_{SO_2}=1,5mol\)
b) S+O2=to=>SO2
\(n_S=\frac{38,4}{32}=1,2mol\)
\(n_{SO_2}=n_S=1,2mol\)
đốt cháy 6,8g 1 mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí O2 dư người ta thu được 4,48l khí SO2 ở đktc.Hãy xác định độ tinh khiết của mẫu s
\(n_{SO_2}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 ---to---> SO2
0,2 0,2
\(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
Độ tinh khiết của lưu huỳnh là
\(\dfrac{6,4}{6,8}.100\%=94,11\%\)
S+O2-to>SO2
0,2----------0,2
n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>độ tinh khiết là \(\dfrac{6,4}{6,8}\).100=94,11%
GIÚP MÌNH VỚI GẤP Ạ
đốt cháy hoàn toàn 3.4 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, thu được 2.24 lít ( đktc ) khí SO2. độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là:
a. 97.12%
b.94.12%
c. 96.12%
d. 95.12%
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,1<--------------0,1
=> \(\%S=\dfrac{32.0,1}{3,4}.100\%=94,12\%\)
=> B